Điều kiện thành lập riêng cho từng loại hình doanh nghiệp

Điều kiện thành lập riêng cho từng loại hình doanh nghiệp

Mỗi loại hình công ty sẽ có thêm một số điều kiện riêng biệt để phù hợp với những đặc điểm và mục đích hoạt động của chúng. Dưới đây là một số điều kiện riêng cho từng loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất tại Việt Nam:

Điều kiện thành lập doanh nghiệp TNHH 1 thành viên

  • Chỉ có 1 cá nhân hay 1 tổ chức là chủ sở hữu doanh nghiệp (người đại diện pháp luật và cũng là người đứng ra thành lập công ty).
  • Vốn điều lệ tối thiểu là 10 triệu VND

Điều kiện thành lập doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên

  • Phải có ít nhất là 2 đến 50 thành viên là các cá nhân hoặc tổ chức đang tham gia và việc góp vốn để thành lập doanh nghiệp.
  • Vốn điều lệ tối thiểu là 10 triệu VND.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp cổ phần

  • Có ít nhất 3 cổ đông và không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
  • Vốn điều lệ tối thiểu là 50 triệu VND và phải được thanh toán đầy đủ.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

  • Chỉ có 1 chủ sở hữu và không được phép mời thêm cổ đông khác.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân là người  chịu trách nhiệm hoàn toàn về tài sản của mình đối với hoạt động của doanh nghiệp
  • Mỗi cá nhân được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân duy nhất (Chủ doanh nghiệp tư nhân không được là chủ hộ kinh doanh và là thành viên hợp danh cùng 1 thời điểm.
  • Không có yêu cầu về vốn điều lệ

Điều kiện thành lập doanh nghiệp Liên doanh

  • Ít nhất 2 đơn vị thành viên thuộc các quốc gia/ vùng lãnh thổ khác nhau
  • Vốn điều lệ phải được phân bổ đúng tỷ lệ vốn góp của các đối tác

Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội

  • Người sáng lập: Người thành lập doanh nghiệp xã hội không bị cấm hoặc bị kết án tội phạm liên quan đến việc kinh doanh trong vòng 5 năm trở lại đây.
  • Vốn điều lệ: Không có giới hạn tối thiểu hoặc tối đa.
  • Phân chia lợi nhuận: Lợi nhuận từu các hoặt động doanh nghiệp xã hội phải được sử dụng cho các mục đích phát triển xã hội, không được phân chia cho các cổ đông.
  • Quản lý và giám sát: Doanh nghiệp xã hội phải có bộ máy giám sát hiệu quả để đảm bảo rằng các hoạt động được thực hiện theo đúng mục đích và có hiệu quả cao cho xã hội.

Điều kiện thành lập chi nhánh

  • Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và không có pháp nhân độc lập
  • Phải được đăng ký với cơ quan quản lý Nhà nước và có địa chỉ đăng ký kinh doanh

Một số câu hỏi thường gặp về điều kiện thành lập doanh nghiệp

Điều kiện thành lập công ty TNHH khác gì so với công ty cổ phần?

Điều kiện thành lập công ty TNHH có sự khác biệt so với công ty cổ phần như sau:

  • Số lượng cổ đông: Công ty TNHH chỉ cần ít nhất 2 cổ đông, trong khi đó công ty cổ phần cần tối thiểu 3 cổ đông.
  • Vốn điều lệ: Công ty TNHH không có yêu cầu về vốn điều lệ tối thiểu, trong khi đó công ty cổ phần cần phải có vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ đồng.
  • Trách nhiệm về nợ: Công ty TNHH không giới hạn trách nhiệm về nợ của các thành viên, trong khi đó công ty cổ phần có trách nhiệm về nợ của cổ đông chỉ giới hạn trong số cổ phần mà họ sở hữu.
  • Quản lý và điều hành: Công ty TNHH có cách thức quản lý và điều hành đơn giản hơn so với công ty cổ phần.
  • Vấn đề chuyển nhượng cổ phần: Công ty TNHH có thể chuyển nhượng cổ phần dễ dàng hơn so với công ty cổ phần, vì vậy công ty TNHH thường ít có vấn đề về tranh chấp chuyển nhượng cổ phần.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội có gì khác so với công ty tư nhân?

  • Mục đích hoạt động: Doanh nghiệp xã hội có mục đích phục vụ xã hội, thường là giải quyết vấn đề xã hội, như giảm nghèo, tạo việc làm cho người nghèo. Trong khi đó, công ty tư nhân thường có mục đích hoạt động kinh doanh đi đôi với tạo lợi nhuận.
  • Thủ tục đăng ký: Doanh nghiệp xã hội phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và tuân theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoạt động xã hội. Trong khi đó, công ty tư nhân cũng phải đăng ký, nhưng chỉ tuân thủ quy định về doanh nghiệp.
  • Quyền lợi: Các chủ sở hữu của doanh nghiệp xã hội thường không nhận được lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh. Trong khi đó, doanh nghiệp tư nhân sẽ hưởng phần lợi nhuận từ các hoạt động.
  • Nguồn vốn: Doanh nghiệp xã hội thường được hỗ trợ bởi các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức xã hội và các nhà tài trợ để thực hiện mục đích xã hội. Trong khi đó, công ty tư nhân thường có nguồn vốn từ chủ sở hữu hoặc từ các nguồn tài trợ khác như ngân hàng, vay tiền hay chứng khoán.
  • Giám sát: Doanh nghiệp xã hội phải được giám sát một chặt chẽ để đảm bảo sử dụng lợi nhuận đúng mục đích. Còn công ty tư nhân cũng cần được giám sát bởi chủ thể doanh nghiệp và thường tập trung vào hoạt động kinh doanh để đảm bảo việc tuân thủ các quy định về thuế và kế toán.

2023 @ TRUSTLAW design by SGW Design by saigonwebsite.com.vn

  • Đang online: 1
  • Ngày: 52
  • Tuần: 200
  • Tháng: 822
  • Tổng: 19315

0987079154

Zalo
Hotline